Thứ Bảy, 12 tháng 1, 2013

Acanthaceae : Họ Ô rô



Đây là một họ với khá nhiều cây thường gặp, nhiều loài trồng làm hoa kiểng. Họ này có hơn 200 loài ở VN

1. Acanthus ebracteatus Vahl.  : Ô rô 
Cây mọc hoang ven bờ sông rạch


2. Acanthus ilicifolius L. : Ô rô xanh

Cây mọc hoang dại ven rạch vùng gần biển



3. Acanthus integrifolius T. Ander. : Ắc ó 
Cây trồng làm hàng rào xanh hoặc viền bồn hoa.



4. Andrographis paniculata 
(Burm.f.) Wall. ex Nees. : Xuyên tâm liên
Cây trồng làm thuốc nam, cây thuốc nổi tiếng 1 thời được dùng trị bá bệnh khoảng năm 1975-1980 lúc thuốc tây khan hiếm.



5. Asystasia chelonoides Nees. : Biến hoa
Cỏ mọc hoang. Tên cây Biến hoa lấy theo sách Cây cỏ VN, không biết còn tên thường gọi nào khác.



6. Asystasia gangetica 
(L.) T. Anders. : Biến hoa sông Hằng (Gange= Hằng hà, Ấn độ) 
Cây mọc hoang và trồng làm kiểng. Hoa tím hoặc trắng





7. Asystasia intrusa Blume. : Sao tím


 
8. Barleria lupulina Lind. : Hoa Chông, Gai kim
Trồng làm kiểng hoặc mọc hoang, thân có gai.



9. Barleria prionotis L. : Gai kim hoang, hoa Chông vàng 

Cây mọc hoang nhiều ở Phan Rang



10. Blepharis maderaspatensis (L.) Roth. : Tai rìa 

Cây mọc hoang ở Tháp Chàm - Phan Rang



11. Clinacanthus nutans (Burm. f.) Lindau. : Mảnh cộng, Cây Bìm bịp, Cây Xương khỉ 

Cây trồng làm thuốc bó chỗ gãy xương



12. Crossandra infundibuliformis 
(L.) Nees. : Hỏa hoàng
Cây trồng làm kiểng, bồn hoa



13. Cyclacanthus coccineus S.Moore :  Luân rô đỏ

Chì có tấm hình chụp xa xa, khi nào chụp được hình hoa cận cảnh sẽ bổ sung



14. Cyclacanthus poilanei Benoist  : Luân rô Poilane
Hình cây chụp ở Nha Trang





15. Dicliptera chinensis (L.) Nees. : Lá diễn, Cửu căn, cây Gan heo



16. Dipteracanthus repens (L.) Hassk. : Song dực, Nổ bò
Cỏ mọc hoang



17. Graptophyllum pictum (L.) Griff. : Ngọc diệp, Vàng bạc trổ



18. Hemigraphis brunelloides 
 (Lam.) Bremek.: Bán tự vườn
Cỏ mọc hoang, hoa nhỏ xíu (d=5mm)



19. Hemigraphis griffithiana T.Anderson : Bán tự Griffith

Cây mọc hoang





20. Hemigraphis reptans (G.Forst.) T.Anderson ex Hemsl. : Bán tự kiểng
Cỏ có nguồn gốc Caledonia, Vanuatu, trồng trang trí trong các chậu cây cảnh



21. Hygrophila erecta (Burm.f.) Hochr. : Đình lịch (lá tròn) 
Cỏ mọc hoang



22. Hygrophila salicifolia 
(Vahl.) Nees. : Đình lịch (lá thon) 
Cỏ mọc hoang, thường gặp, lá có thể hình xoan.


 
23. Hypoestes malaccensis Wight :  Hạ mái malacca

Cây gặp ở núi Tà Cú, Bình Thuận





24. Hypoestes phyllostachya Baker :  Polka Dot Plant
Cây trồng làm hoa cảnh, có nguồn gốc Madagascar





25. Jacobinia carnea Nichols. : Gia cốp (Jacob), Brazilian Plume, Flamingo Flower 
Loài hoa mới nhập nội vài năm gần đây, trồng ở Đàlạt



26. Justicia betonica L. : không biết tên VN, White Shrimp plant, Squirrel Tail
lá đài trắng gân xanh, tìm thấy ở Lái Thiêu, Bình Dương, không có trong sách Cây cỏ VN



27. Justicia brandegeana Wassk. & L. B. Smith. : Rồng nhả ngọc, Long thủ
Cây trồng làm kiểng



28. Justicia gendarussa Burm. f. : Thuốc trặc, Thanh táo



29. Justicia neesiana (Nees) T. Anderson :  Xuân tiết Nees

Cây mọc hoang gặp ở Quảng Bình



30. Justicia procumbens L. : Tước sàng



31. Lepidagathis incurva Buch.-Ham. ex D. Don :  Lân chùy cong

Cỏ gặp ở Tây Ninh



32. Nomaphila stricta Nees. : Đình lịch đứng
Cây mọc hoang, thân cao hơn cây Đình lịch



33. Nelsonia campestris  (Lam.) Spreng. : Niên sơn (Nelson)
Cỏ mọc hoang, hoa rất nhỏ (3mm)



34. Pachystachys lutea Nees. : Long thủ vàng



35. Peristrophe bivalvis (L.) Merr. : Lá Cẩm
Cây lá Cẩm dùng để nấu xôi màu tím.



36. Peristrophe japonica (Thunb.) Bremek.

Loài này chưa thấy ghi trong sách thực vật, gặp mọc hoang ở Đồng nai, Đà Nẳng





37.. Phlogacanthus cornutus Benoist :  Hỏa rô sừng
Hình cây chụp ở An Khê, Gialai Kontum





38. Phlogacanthus turgidus (Fua ex Hook. f.) Nichol. : Thường sơn
Cây thuốc trị sốt rét.



39. Pseuderanthemum bracteatum Imlay :  Xuân hoa nhiều lá bắc

Cây gặp ở núi Dinh, Bà Rịa-Vũng Tàu



40. Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guillaum. var. atropurpureum : Xuân hoa đỏ
Cây mọc hoang và trồng làm kiểng




41. Pseuderanthemum laxiflorum (A. Gray) F.T. Hubb. ex L.H. Bailey :  Shooting Stars



42. Pseuderanthemum palatiferum Radlk. : Hoàn ngọc, Xuân hoa trắng


 


43. Pseuderanthemum reticulatum (Gard.) Radlk. : Ô rô gân vàng, Xuân hoa mạng 
Cây trồng kiểng



44. Pseuderanthemum crenulatum (Lindl.) Radlk. : Trang đất, Xuân hoa răng
Cây mọc hoang



45. Pseuderanthemum graciflorum (Nees) Ridl. : Xuân hoa mảnh

Cây trồng làm kiểng 


46. Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz. : Kiến cò, Bạch hạc
Cây trồng kiểng và làm thuốc nam.



47. Ruellia tuberosa L. : Cỏ Nổ, Trái Nổ
Cỏ mọc hoang


có loại hoa trắng, ít thấy



48. Ruellia brittoniana Leonard. : cây Nổ thân cao, Thạch thảo tím, Mexican Blue Bell
Loài cây mới nhập nội trồng làm kiểng.



49. Rungia chinensis Benth.

Cỏ nhỏ gặp ở LangBiang, Lâm Đồng





50. Sanchezia nobilis Hook. : Ngũ sắc diệp



51. Staurogyne chapaensis R. Ben. : Nhụy thập Sapa






52. Strobilanthes hypomallus Benoist : Chùy hoa hạ tơ

Cỏ nhỏ gặp ở Đà Lạt, Lâm Đồng





53. Thunbergia alata Bojer ex Sims. : Cát đằng cánh
Loài dây leo mọc hoang, hình chụp ở Đàlạt.






54. Thunbergia erecta (Benth.) T. Anders. : Cát đằng đứng
Cây bụi nhỏ trồng làm kiểng.





55. Thunbergia fragrans Roxb. : Cát đằng thơm
Dây leo nhỏ mọc hoang dại. Hình cây gặp ở Tri Tôn, An Giang



56. Thunbergia fragrans var. vestita Nees :  

Cây gặp ở núi Dinh, Bà Rịa, cỏ mọc đứng không leo



57. Thunbergia grandiflora (Roxb. ex Rottl.) Roxb. : Bông Báo, Cát đằng
Dây leo mọc hoang và trồng làm kiểng, chùm hoa thòng dài.









58. Thunbergia gregorii S.Moore : Orange Clock Vine
Loài hoa mới thấy trồng ở Đà Lạt

 
59. Thunbergia laurifolia Lindl. : Cát đằng thon


Loài Cát đằng này mọc hoang vùng rừng núi, khá giống với loài Cát đằng T. grandiflora trồng giàn hoa. Phân biệt 2 loài này dễ nhất ở cái lá.



60. Thunbergia mysorensis (Wight) T. Anders. : Hài tiên
Cây nhập nội trồng ở Đàlạt




61. Trichanthera gigantea Nees : Chè đại
Cây nhập trồng làm thức ăn gia súc, gạp trồng ở Cái Mơn -  Bến Tre



62. X Ruttyruspolia :
Một loài cây lai giữa 2 loài Ruspolia hypocrateriformis x Ruttya ovata.



Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá