Họ Lamiaceae có khoảng 130 loài ở VN, đều là cỏ thân thảo, lá hay có tinh dầu nên có mùi đặc trưng, nhiều loài được trồng làm rau thơm để ăn.
Sau đây là một số loài tôi có chụp hình cây và hoa :
1. Agastache rugosa (Fisch. & C. A. Mey.) Kuntze : Hoắc hương núi, Phú vĩ nhámSau đây là một số loài tôi có chụp hình cây và hoa :
2. Ajuga macrosperma Wall. ex Benth. : Gân cốt thảo quả to, Bi ga hột to
3. Ajuga nipponensis Makino : Bi ga Nhật, Gân cốt thảo
4. Anisochilus pallidus Wall. : Dị thần tái
Cây này khá lạ, gặp ở đèo Bảo Lộc
hoa nhìn gần hơn
7. Clinopodium gracile (Benth.) Kuntze : Rau phong luân, Sơn húng
8. Coleus scutellarioides (L.) Benth. hay Coleus blumei : Tía tô cảnh, Cây Lá màu
Trồng làm kiểng, có nhiều loại với nhiều màu lá khác nhau : xanh, nâu, vàng, đỏ, bìa lá dún hay không dún,...
9. Dysophylla pentagona C.B. Clarke ex Hook. f. : Hồng vĩ 5 cạnh, Tu hùng 5 góc
Cây gặp ở Đà Lạt
10. Elsholtzia blanda (Benth.) Benth. : Cây Chùa dù, Kinh giới núi
Lá có mùi thơm
11. Hyptis brevipes Poit. : É dùi trống
Cỏ mọc hoang vùng Biên Hoà, Đồng Nai
12. Hyptis rhomboidea Mart. & Gal. : É lớn đầu
Cỏ mọc hoang nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long
13. Hyptis suaveolens (L.) Poit. : É lớn tròng
Cỏ mọc hoang ven đường
14. Isodon lophanthoides (Buch.-Ham. ex D.Don) H.Hara : Đẳng nha sọc, cỏ Mật gấu
Cây gặp ở Đà Lạt
15. Leonotis nepetifolia (L.) R. Br. : Ích mẫu nam, Sư nhĩ (theo tên latin Leo notis = tai của Sư tử)
Cây mọc hoang gặp nhiều vùng cát ven biển nhưng cũng thấy có ở vùng cao
mùa nắng hay gặp cây khô có những quả cầu gai đặc biệt như thế này.
16. Leonurus sibiricus (L.) : Ích mẫu
Cây thuốc nam thường trồng.
17. Leucas aspera (Willd.) Link. : Bạch thiệt nhám, Mè đất nhám
18. Leucas mollissima Wall. ex Benth. : Bạch thiệt mềm
19. Leucas zeylanica (L.) R. Br. : Bạch thiệt, Mè đất
20. Mentha aquatica L. var aquatica : Rau Húng lủi, Húng chó
hoa nhìn gần hơn
5. Anisomeles indica (L.) O. Ktze. : Phòng phong thảo, Thiên thảo
6. Clinopodium chinense (Benth.) O. Ktze. (tên khác Satureja chinense) : Rau Phong luân, Sơn húng Trung quốc
7. Clinopodium gracile (Benth.) Kuntze : Rau phong luân, Sơn húng
8. Coleus scutellarioides (L.) Benth. hay Coleus blumei : Tía tô cảnh, Cây Lá màu
Trồng làm kiểng, có nhiều loại với nhiều màu lá khác nhau : xanh, nâu, vàng, đỏ, bìa lá dún hay không dún,...
9. Dysophylla pentagona C.B. Clarke ex Hook. f. : Hồng vĩ 5 cạnh, Tu hùng 5 góc
Cây gặp ở Đà Lạt
10. Elsholtzia blanda (Benth.) Benth. : Cây Chùa dù, Kinh giới núi
Lá có mùi thơm
11. Hyptis brevipes Poit. : É dùi trống
Cỏ mọc hoang vùng Biên Hoà, Đồng Nai
12. Hyptis rhomboidea Mart. & Gal. : É lớn đầu
Cỏ mọc hoang nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long
13. Hyptis suaveolens (L.) Poit. : É lớn tròng
Cỏ mọc hoang ven đường
14. Isodon lophanthoides (Buch.-Ham. ex D.Don) H.Hara : Đẳng nha sọc, cỏ Mật gấu
Cây gặp ở Đà Lạt
15. Leonotis nepetifolia (L.) R. Br. : Ích mẫu nam, Sư nhĩ (theo tên latin Leo notis = tai của Sư tử)
Cây mọc hoang gặp nhiều vùng cát ven biển nhưng cũng thấy có ở vùng cao
mùa nắng hay gặp cây khô có những quả cầu gai đặc biệt như thế này.
16. Leonurus sibiricus (L.) : Ích mẫu
Cây thuốc nam thường trồng.
17. Leucas aspera (Willd.) Link. : Bạch thiệt nhám, Mè đất nhám
18. Leucas mollissima Wall. ex Benth. : Bạch thiệt mềm
19. Leucas zeylanica (L.) R. Br. : Bạch thiệt, Mè đất
20. Mentha aquatica L. var aquatica : Rau Húng lủi, Húng chó
21. Mentha arvensis L. var. javanica (Blume) Hook. f. : Rau Húng
22. Mosla dianthera (Benth. & Hook.) Maxim. : Lá Men
22. Mosla dianthera (Benth. & Hook.) Maxim. : Lá Men
23. Nosema cochinchinensis (Lour.) Merr. : Cẩm thủy Trung Việt
24. Ocimum basilicum L. : Rau Húng quế, Rau Quế
Cây rau thường có trong món Phở tại miền Nam (món Phở tại Hà Nội lại không có rau gì kèm theo cả ?)
Cây rau thường có trong món Phở tại miền Nam (món Phở tại Hà Nội lại không có rau gì kèm theo cả ?)
25. Ocimum gratissimum L. : Hương nhu trắng
26. Ocimum tenuiflorum L. : Hương nhu tía, É tía
27. Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr. : Râu mèo
Cây thuốc nam
31. Rosmarinus officinalis L. : Hương thảo
Cây nhập nội về trồng làm cây cảnh, lá thơm.
32. Salvia coccinea Buc'hoz ex Etl.: Hoa Xôn đỏ, Cứu thảo đỏ (hay Cửu thảo ?)
26. Ocimum tenuiflorum L. : Hương nhu tía, É tía
27. Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr. : Râu mèo
Cây thuốc nam
28. Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng. : Húng chanh, Tần dày lá
Cây thường trồng làm thuốc trị ho
Không gặp cây nào có hoa để chụp 29. Pogostemon auricularia (L.) Hassk. : Tu hùng tai
30. Pogostemon parviflora Benth. in Wall. : Tu hùng hoa nhỏ
Cây nhập nội về trồng làm cây cảnh, lá thơm.
32. Salvia coccinea Buc'hoz ex Etl.: Hoa Xôn đỏ, Cứu thảo đỏ (hay Cửu thảo ?)
Cây nhập nội trồng hoa kiểng
Trong các loại Salvia trồng làm kiểng này có cây Salvia macrophylla nhìn hoa trông giống như 1 người ngồi thiền.
33. Salvia farinacea Benth. : Cứu thảo bột, Xôn xanh
Cây nhập nội trồng hoa kiểng
34. Salvia splendens Ker.-Gawl. : Xác pháo, hoa Diễn, Xôn đỏ
Trồng hoa kiểng
35. Scutellaria sessilifolia Hemsl. : Thuẫn tím, Hoàng Cầm lá không cuống
Trong các loại Salvia trồng làm kiểng này có cây Salvia macrophylla nhìn hoa trông giống như 1 người ngồi thiền.
33. Salvia farinacea Benth. : Cứu thảo bột, Xôn xanh
Cây nhập nội trồng hoa kiểng
34. Salvia splendens Ker.-Gawl. : Xác pháo, hoa Diễn, Xôn đỏ
Trồng hoa kiểng
35. Scutellaria sessilifolia Hemsl. : Thuẫn tím, Hoàng Cầm lá không cuống
Cây gặp ở Sapa
36. Scutellaria violacea Heyne ex Benth. : Thuẫn tím
37. Teucrium quadrifarium Buch.-Ham. : Tiểu kỳ 4 phần
Cây gặp ở Đà Lạt
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá