1. Glochidion littorale Blume : Muối, Trâm bột, Bọt ếch biển
2. Glochidion rubrum Blume : Sóc đỏ, Bọt ếch ven suối
3. Hevea brasiliensis Muell. Arg. : Cao su
4. Homonoia riparia Lour. : Rì rì, Rù rì
Cây này mọc hoang nhiều ở thác Pongour, Lâm Đồng
5. Hura crepitans L. : Bả đậu tây
Hoa đực và hoa cái
6. Jatropha curcas L. : Bả đậu nam, Dầu mè
7. Jatropha gossypifolia L. : Dầu lai vải, Dầu mè tía
8. Jatropha multifida L. : Bạch phụ tử, Đỗ trọng nam
9. Jatropha pandurifolia Andr. (Jatropha integerrima Jacq.) : Hồng mai, Dầu lai lá đờn
10. Jatropha podagrica Hook. f. : Ngô đồng, Dầu lai sen
11. Macaranga triloba (Thunb.) Müll.Arg. : Mã rạng ba thùy
2. Glochidion rubrum Blume : Sóc đỏ, Bọt ếch ven suối
3. Hevea brasiliensis Muell. Arg. : Cao su
4. Homonoia riparia Lour. : Rì rì, Rù rì
Cây này mọc hoang nhiều ở thác Pongour, Lâm Đồng
5. Hura crepitans L. : Bả đậu tây
Hoa đực và hoa cái
6. Jatropha curcas L. : Bả đậu nam, Dầu mè
7. Jatropha gossypifolia L. : Dầu lai vải, Dầu mè tía
8. Jatropha multifida L. : Bạch phụ tử, Đỗ trọng nam
9. Jatropha pandurifolia Andr. (Jatropha integerrima Jacq.) : Hồng mai, Dầu lai lá đờn
10. Jatropha podagrica Hook. f. : Ngô đồng, Dầu lai sen
11. Macaranga triloba (Thunb.) Müll.Arg. : Mã rạng ba thùy
Cây mọc ven bờ nước, dễ nhận dạng ở trái có sọc chữ thập
12. Mallotus barbatus (Wall.) Muelle.-Arg. : Ba bét lông, Cám lợn
Cây mọc hoang dại ven rừng
hoa
trái
13. Mallotus lanceolatus (Gagnep.) Airy Shaw : Ruối thon
Cây mọc hoang dại gặp ở An Khê, Kontum
trái
14. Mallotus luchenensis F.P.Metcalf . : Cám lợn, Bùm bụp, Ruối Luchen
Cây hoang dại gặp ở Sapa, Lào Cai
15. Mallotus paniculatus (Lamk.) Muell.-Arg. : Ruối, Bông Bệt, Ba bét nam
trái có nhiều gai mềm
hình chụp ở Khánh Hòa.
16. Manihot esculenta Crantz. : Sắn, Khoai mì
17. Microstachys chamaelea (Sebastiana chamaelea) : Kỳ nhông, Thuốc lậu
18. Pedilanthus tithymaloides : Chưn rít, Thuốc dấu
Một loài cây Chưn rít có lá trổ trắng xanh được gọi là cây Cẩm thạch
19. Phyllanthus acidus (L.) Skeels : Tầm ruột, Chùm ruột
20. Phyllanthus emblica L. : Chùm ruột núi, Me rừng
Cây rừng trông giống cây Me, trái tròn to 1-2cm, ăn được, chua.
hình cây chụp ở Đơn Dương, Lâm Đồng, cũng có thấy cây này ở Vũng Tàu.
21. Phyllanthus reticulatus Poir. : Phèn đen
22. Phyllanthus rubescens Beille. : Diệp hạ châu đỏ
Cây gặp ở Bà Nà, Đà Nẳng
23. Phyllanthus urinaria hay Phyllanthus amarus ?: Chó đẻ
Có ý kiến cho loài này là Diệp hạ châu đắng Phyllanthus amarus thì không biết phải không vì dân gian có dùng cây này nhai với muối để chữa viêm họng, tôi không thấy vị đắng chút nào.
24. Ricinus communis L. : Thầu dầu, Đu đủ tía
25. Sapium sebiferum (L.) Roxb. : Sòi, Sòi nhuộm
Lúc trước cây được trồng để nhuộm vải đen (giống như cây Mặc nưa)
26. Sauropus androgynus (L.) Merr. : Bồ ngót, Bù ngót
27. Trigonostemon fragilis (Gagnep.) Airy Shaw. : Tam thụ hùng giòn
Cây hoang dại gặp ở Hòn Tre, Nha Trang
28. Vernicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw : Trẩu trơn, Trẩu lùn, Tung oil tree
29. Vernicia montana Lour. : cây Trẩu, Trẩu nhăn, Trẩu núi, cây Chẩu
Cây được trồng khá nhiều trên đồi núi các tỉnh phía Bắc để lấy hạt ép dầu.
hoa khá đẹp, nở trắng cả cây.
trái
12. Mallotus barbatus (Wall.) Muelle.-Arg. : Ba bét lông, Cám lợn
Cây mọc hoang dại ven rừng
hoa
trái
13. Mallotus lanceolatus (Gagnep.) Airy Shaw : Ruối thon
Cây mọc hoang dại gặp ở An Khê, Kontum
trái
14. Mallotus luchenensis F.P.Metcalf . : Cám lợn, Bùm bụp, Ruối Luchen
Cây hoang dại gặp ở Sapa, Lào Cai
15. Mallotus paniculatus (Lamk.) Muell.-Arg. : Ruối, Bông Bệt, Ba bét nam
trái có nhiều gai mềm
hình chụp ở Khánh Hòa.
16. Manihot esculenta Crantz. : Sắn, Khoai mì
17. Microstachys chamaelea (Sebastiana chamaelea) : Kỳ nhông, Thuốc lậu
18. Pedilanthus tithymaloides : Chưn rít, Thuốc dấu
Một loài cây Chưn rít có lá trổ trắng xanh được gọi là cây Cẩm thạch
19. Phyllanthus acidus (L.) Skeels : Tầm ruột, Chùm ruột
20. Phyllanthus emblica L. : Chùm ruột núi, Me rừng
Cây rừng trông giống cây Me, trái tròn to 1-2cm, ăn được, chua.
hình cây chụp ở Đơn Dương, Lâm Đồng, cũng có thấy cây này ở Vũng Tàu.
21. Phyllanthus reticulatus Poir. : Phèn đen
22. Phyllanthus rubescens Beille. : Diệp hạ châu đỏ
Cây gặp ở Bà Nà, Đà Nẳng
23. Phyllanthus urinaria hay Phyllanthus amarus ?: Chó đẻ
Có ý kiến cho loài này là Diệp hạ châu đắng Phyllanthus amarus thì không biết phải không vì dân gian có dùng cây này nhai với muối để chữa viêm họng, tôi không thấy vị đắng chút nào.
24. Ricinus communis L. : Thầu dầu, Đu đủ tía
25. Sapium sebiferum (L.) Roxb. : Sòi, Sòi nhuộm
Lúc trước cây được trồng để nhuộm vải đen (giống như cây Mặc nưa)
26. Sauropus androgynus (L.) Merr. : Bồ ngót, Bù ngót
27. Trigonostemon fragilis (Gagnep.) Airy Shaw. : Tam thụ hùng giòn
Cây hoang dại gặp ở Hòn Tre, Nha Trang
28. Vernicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw : Trẩu trơn, Trẩu lùn, Tung oil tree
29. Vernicia montana Lour. : cây Trẩu, Trẩu nhăn, Trẩu núi, cây Chẩu
Cây được trồng khá nhiều trên đồi núi các tỉnh phía Bắc để lấy hạt ép dầu.
hoa khá đẹp, nở trắng cả cây.
trái
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá