Thứ Sáu, 22 tháng 2, 2013

Euphorbiaceae : Họ Thầu dầu - Phần 2 từ F-Z



1. Glochidion littorale Blume  : Muối, Trâm bột, Bọt ếch biển



2. Glochidion rubrum Blume :  Sóc đỏ, Bọt ếch ven suối









3. Hevea brasiliensis  Muell. Arg. :  Cao su



4. Homonoia riparia Lour. : Rì rì, Rù rì
Cây này mọc hoang nhiều ở thác Pongour, Lâm Đồng



5. Hura crepitans L. : Bả đậu tây
Hoa đực và hoa cái



6. Jatropha curcas L. : Bả đậu nam, Dầu mè



7. Jatropha gossypifolia L. : Dầu lai vải, Dầu mè tía



8. Jatropha multifida L. : Bạch phụ tử, Đỗ trọng nam



9. Jatropha pandurifolia Andr. (Jatropha integerrima Jacq.) : Hồng mai, Dầu lai lá đờn



10. Jatropha podagrica Hook. f. : Ngô đồng, Dầu lai sen




11. Macaranga triloba  (Thunb.) Müll.Arg. : Mã rạng ba thùy
Cây mọc ven bờ nước, dễ nhận dạng ở trái có sọc chữ thập


12. Mallotus barbatus (Wall.) Muelle.-Arg. : Ba bét lông, Cám lợn
Cây mọc hoang dại ven rừng


hoa


trái
 



13. Mallotus lanceolatus (Gagnep.) Airy Shaw : Ruối thon
Cây mọc hoang dại gặp ở An Khê, Kontum


trái 



14. Mallotus luchenensis  F.P.Metcalf . : Cám lợn, Bùm bụp, Ruối Luchen
Cây hoang dại gặp ở Sapa, Lào Cai



15. Mallotus paniculatus (Lamk.) Muell.-Arg. : Ruối, Bông Bệt, Ba bét nam


trái có nhiều gai mềm

hình chụp ở Khánh Hòa.


16. Manihot esculenta Crantz. : Sắn, Khoai mì



17. Microstachys chamaelea (Sebastiana chamaelea) : Kỳ nhông, Thuốc lậu




18. Pedilanthus tithymaloides : Chưn rít, Thuốc dấu

Một loài cây Chưn rít có lá trổ trắng xanh được gọi là cây Cẩm thạch


19. Phyllanthus acidus (L.) Skeels : Tầm ruột, Chùm ruột


20. Phyllanthus emblica L. : Chùm ruột núi, Me rừng
Cây rừng trông giống cây Me, trái tròn to 1-2cm, ăn được, chua.

hình cây chụp ở Đơn Dương, Lâm Đồng, cũng có thấy cây này ở Vũng Tàu.


21. Phyllanthus reticulatus Poir. : Phèn đen


22. Phyllanthus rubescens Beille. : Diệp hạ châu đỏ
Cây gặp ở Bà Nà, Đà Nẳng



23. Phyllanthus urinaria hay Phyllanthus amarus ?: Chó đẻ

Có ý kiến cho loài này là Diệp hạ châu đắng Phyllanthus amarus thì không biết phải không vì dân gian có dùng cây này nhai với muối để chữa viêm họng, tôi không thấy vị đắng chút nào.


24. Ricinus communis L. : Thầu dầu, Đu đủ tía




25. Sapium sebiferum (L.) Roxb. : Sòi, Sòi nhuộm
Lúc trước cây được trồng để nhuộm vải đen (giống như cây Mặc nưa)


26. Sauropus androgynus (L.) Merr. : Bồ ngót, Bù ngót



27. Trigonostemon fragilis (Gagnep.) Airy Shaw. : Tam thụ hùng giòn
Cây hoang dại gặp ở Hòn Tre, Nha Trang





28. Vernicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw :  Trẩu trơn, Trẩu lùn, Tung oil tree





29. Vernicia montana Lour. : cây Trẩu, Trẩu nhăn, Trẩu núi, cây Chẩu
Cây được trồng khá nhiều trên đồi núi các tỉnh phía Bắc để lấy hạt ép dầu.


hoa khá đẹp, nở trắng cả cây.


trái
 

Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá