Họ Ráy Araceae có khoảng 150 loài ở VN trong đó có nhiều loài được nhập trồng làm kiểng. Họ này gồm những cây thảo có thân rễ hình củ, thân nạc hoặc dây leo bám. Hoa có dạng mo đặc trưng.
Sau đây là một số loài thông thường :
1. Acorus verus Houtt. : Thạch xương bồ, Bồ bồ
Cây trồng làm thuốc trong nồi lá xông
2. Aglaodorum griffithii (Schott.) Schott. : Mái dầm
Cây rất thường gặp mọc hoang dại ven bờ sông vùng có thủy triều
hoa
3. Aglaonema communtatum Schott. cv. pseudobracteatum Hort. : Minh ty trắng
Cây trồng kiểng
4. Aglaonema costatum (Nutt.) N.E. Brown. : Minh ty sóng
Cây trồng kiểng
(Hình này không chắc chắn là loài Minh ty này hay không)
5. Aglaonema hybrid : Minh ty rằn
Loài này không rõ tên Latin, rất gần với Aglaonema siamense Engl., thấy mấy trang web khác ghi là loài lai (hybrid)
6. Alocasia hainanensis K.Krause : Ráy Hải Nam
Cây mọc ven hồ Ba Bể, Bắc Kạn, Vietnam
7. Alocasia macrorrhiza (L.) Schott. : Ráy voi
hoa
8. Alocasia odora (Roxb.) C. Koch : Môn Bạc hà, Dọc mùng
Cây trồng lấy bẹ lá nấu canh chua
9. Amorphophallus dunnii Tutcher : (Amorphophallus odoratus Hett.)
hoa
8. Alocasia odora (Roxb.) C. Koch : Môn Bạc hà, Dọc mùng
Cây trồng lấy bẹ lá nấu canh chua
9. Amorphophallus dunnii Tutcher : (Amorphophallus odoratus Hett.)
Hình cây do 1 người bạn chụp ở APaChải, Điện Biên
10. Amorphophallus konjac K. Koch : Nưa, Khoai nưa
Cây này đặc biệt có thân lốm đốm loang lổ trông giống da con trăn
11. Anthurium andreanum Lindl. : Hồng môn, Vĩ hoa tròn
Loài hoa kiểng trồng nhiều ở Đà Lạt
màu hồng
12. Anthurium scherzerianum Schott. : Vĩ hoa thon, Hồng môn (vặn)
13. Arisaema balansae Engl. : Thiên nam tinh, Nam tinh balansa
Cây này đặc biệt có thân lốm đốm loang lổ trông giống da con trăn
Trái (hình của DuyMy, Nam Cát Tiên)
11. Anthurium andreanum Lindl. : Hồng môn, Vĩ hoa tròn
Loài hoa kiểng trồng nhiều ở Đà Lạt
màu hồng
12. Anthurium scherzerianum Schott. : Vĩ hoa thon, Hồng môn (vặn)
13. Arisaema balansae Engl. : Thiên nam tinh, Nam tinh balansa
Cây gặp ở đỉnh núi Lang Biang - Đà Lạt
14. Arisaema erubescens (Wallich) Schott. : Thiên nam tinh, Củ Nưa
Cây gặp trên đường lên đỉnh Fansipan, Lào Cai, Vietnam
trái
15. Caladium bicolor (Ait.) Vent. : Môn đốm
16. Colocasia esculenta (L.) Schott. : Môn nước, Khoai môn
17. Dieffenbachia amoena Hort. : Môn trường sinh
18. Epipremnum giganteum Schott. : Thượng cán
Loài trong tự nhiên có lá rất lớn
19. Epipremnum pinatum (L.) Schott. : Ráy ngót, Ráy leo lá rách
hoa
20. Epipremnum pinatum (L.) Engler cv. aureum Nichol. : Trầu bà vàng
đem trồng xuống đất tốt cây phát triển lá rất lớn
21. Lasia spinosa (L.) Thw. : Chóc gai
Cây mọc hoang dại ven bờ nước, có 2 loại
Loại lá xẻ
loại lá mác
hoa
22. Philodendron erubescens Koch et Augustin : Hồng diệp môn
hoa
23. Philodendron pinnatifidum (Jacq.) Schott. : Ráy Mỹ kiểng
Có 3 loài : P. bipinnatifidum, P. pinnatifidum, P. xanadu rất giống nhau theo như hình trên các trang web khác, đây là loài cây mới nhập trồng kiểng, không thấy mô tả trong các sách thực vật VN nên không rõ phân biệt ra sao
24. Philodendron sp. : Ráy Mỹ leo
chưa tìm được tên Latin
25. Pistia stratoides L. : Bèo cái
26. Pothos repens (Lour.) Druce. : Ráy leo
hoa
16. Colocasia esculenta (L.) Schott. : Môn nước, Khoai môn
17. Dieffenbachia amoena Hort. : Môn trường sinh
18. Epipremnum giganteum Schott. : Thượng cán
Loài trong tự nhiên có lá rất lớn
có một giống lá màu lục tươi nhỏ hơn được trồng trang trí như dây Trầu bà
19. Epipremnum pinatum (L.) Schott. : Ráy ngót, Ráy leo lá rách
hoa
20. Epipremnum pinatum (L.) Engler cv. aureum Nichol. : Trầu bà vàng
đem trồng xuống đất tốt cây phát triển lá rất lớn
21. Lasia spinosa (L.) Thw. : Chóc gai
Cây mọc hoang dại ven bờ nước, có 2 loại
Loại lá xẻ
loại lá mác
hoa
22. Philodendron erubescens Koch et Augustin : Hồng diệp môn
hoa
23. Philodendron pinnatifidum (Jacq.) Schott. : Ráy Mỹ kiểng
Có 3 loài : P. bipinnatifidum, P. pinnatifidum, P. xanadu rất giống nhau theo như hình trên các trang web khác, đây là loài cây mới nhập trồng kiểng, không thấy mô tả trong các sách thực vật VN nên không rõ phân biệt ra sao
24. Philodendron sp. : Ráy Mỹ leo
chưa tìm được tên Latin
25. Pistia stratoides L. : Bèo cái
26. Pothos repens (Lour.) Druce. : Ráy leo
27. Pothos scandens L. : Ráy leo
28. Pseudocracontium lacourii N.E. Br. : Nưa Lacour
trái
29. Scindapsus officinalis (Roxb.) Schott. : Dây Bá
30. Spathiphyllum patinii N.E. Br. : Buồm trắng, Bạch diệp, Bạch phiến
31. Syngonium macrophyllum Engl. : Chóc leo
hoa (mo đã héo)
32. Syngonium podophyllum Schott. var. “Imperial white” Hort. : Chóc bạc
33. Typhonium flagelliforme (Lodd.) Bl. : Bản hạ roi
chi tiết hoa xé ra
34. Typhonium trilobatum (L.) Schott. : Bản hạ 3 thùy, Chóc
35. Zamioculcas zamiifolia (G. Lodd.) Engler : Kim phát tài
Loài cây gốc Phi Châu nhập trồng làm kiểng, chịu được ánh sáng yếu trong nhà
36. Zantedeschia aethiopica (L.) Spreng : Arum, Vân môn, Hoa kèn
thông thường là loài có hoa màu trắng
có loài hoa màu vàng, màu hồng
29. Scindapsus officinalis (Roxb.) Schott. : Dây Bá
30. Spathiphyllum patinii N.E. Br. : Buồm trắng, Bạch diệp, Bạch phiến
31. Syngonium macrophyllum Engl. : Chóc leo
hoa (mo đã héo)
32. Syngonium podophyllum Schott. var. “Imperial white” Hort. : Chóc bạc
33. Typhonium flagelliforme (Lodd.) Bl. : Bản hạ roi
chi tiết hoa xé ra
34. Typhonium trilobatum (L.) Schott. : Bản hạ 3 thùy, Chóc
35. Zamioculcas zamiifolia (G. Lodd.) Engler : Kim phát tài
Loài cây gốc Phi Châu nhập trồng làm kiểng, chịu được ánh sáng yếu trong nhà
36. Zantedeschia aethiopica (L.) Spreng : Arum, Vân môn, Hoa kèn
thông thường là loài có hoa màu trắng
có loài hoa màu vàng, màu hồng
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá